1. Video Games
Bên cạnh các chương trình máy tính khô khan, máy vi tính còn có thể mang lại niềm vui cho mọi người.
  1. Steve Russell and Spacewar
Steve Russell, một sinh viên của MIT đã viết ra trò chơi Spacewar trên cỗ máy PDP-1. Hơn nữa, ông còn phổ biến mã nguồn game này để mọi người cùng phát triển.

  1. Nolan Bushnell and Atari
Bushnell, một sinh viên của Đại học Utah đã đơn giản hoá game Spacewar của Russell và tạo ra thế hệ máy game arcade với game Computer Space. Bushnell lập ra công ty Atari

  1. Pong
Al Alcorn, kỹ sư của Atari tạo ra máy arcade chơi game pong trên màn hình tivi và sản xuất với số lượng lớn đưa vào thương mại.


  1. The Internet
    1. Vannevar Bush's Triangle
Bush, một giáo sư của MIT đã vận động để kết nối tam giác Chính phủ - Công ty công nghệ - Trung tâm nghiên cứu học thuật để cùng nhau phát triển công nghệ.

  1. J.C.R. Licklider
Thạc sỹ Tâm lý âm học, người được xem là cha đẻ của Arpanet, tiền thân của Internet.

  1. Time-Sharing and Man-Computer Symbiosis
Yêu cầu về việc tạo ra một hệ thống máy tính mà nhiều người có thể cùng tương tác trong một thời điểm và cùng cho ra kết quả độc lập.

  1. The Intergalactic Computer Network
Licklider lúc này đang làm cố vấn cho dự án ARPA có ý tưởng về một mạng lưới máy tính có cùng chung ngôn ngữ giao tiếp nhau, và con người có thể tương tác trực quan với mạng lưới này.

  1. Bob Taylor and Larry Roberts
Bob Taylor, thạc sỹ Đại học Texas có ý tưởng về việc sử dụng nhiều thiết bị đầu cuối khác nhau để cùng truy cập một mạng lưới dữ liệu, cũng như việc chia sẻ tài nguyên, thông tin giữa nhiều hệ thống máy tính cách xa nhau về địa lý. Sau khi được cấp vốn thực hiện thì Larry Roberts, tiến sỹ tại MIT được mời đến để chế tạo ra mạng lưới này.

  1. Arpanet
Trong nỗ lực thuyết phục các trung tâm nghiên cứu đưa máy tính tham gia vào Arpanet, Wes Clark đã đưa ra ý tưởng về Router, Donad Davies thì đề xuất khái niệm dùng các gói thông tin - chuyển mạch gói.

  1. Packet Switching: Paul Baran, Donald Davies and Leonard Kleinrock
Baran ở Mỹ và Davies ở Anh đều đưa ra khái niệm "gói thông tin" và cơ chế mạng lưới truyền các gói tin này nhưng đều không thuận lợi muốn đưa vào thực tế.

  1. Was It Nuke-Related?
Arpanet có ý nghĩa về mặt quân sự khi tạo ra một mạng lưới phi tập trung đáng tin cậy, vẫn đảm bảo hoạt động khi một vài nút mạng bị phá hủy. Nhưng Arpanet cũng có giá trị dân sự, hàn lâm khi tạo ra môi trường trao đổi thông tin mở.

  1. One Giant Leap: The Arpanet Has Landed, October 1969
Công ty BBN chế tạo các IMP, đưa vào sử dụng tại UCLA và Stanford đã tạo thành kết nối mạng đầu tiên. 29/10/1969.

  1. The Internet
Sau ARPANET, nhiều mạng máy tính khác cũng được tạo ra như Prnet, Ethernet, Satnet ... Vint Cerf và Robert Kahn tạo ra giao thức TCP/IP để kết nối các mạng này  Internet ra đời.

  1. Networked Creativity
Sự ra đời của Internet là kết quả của nhiều người, kết nối với nhau. Tuy nhiên, Internet vẫn chưa thực sự phát triển cho đến khi có máy tính cá nhân.

  1. The Personal Computer
    1. As We May Think
Ý tưởng về máy tính cá nhân đã có từ lâu, nhưng các công ty sản xuất máy tính hiện tại không mặn mà lắm với việc làm các máy cá nhân. Altair và Apple là những công ty nhỏ đã tạo nen cuộc cách mạng máy vi tính cá nhân.

  1. The Cultural Brew
Mt thế h các thanh niên ni lon, t lc, thích sáng to, mày mò v công ngh đã to ra văn hóa hippy, phong trào phn chiến và nhng chiếc máy tính cá nhân.

  1. Stewart Brand
Bng mt chiến dch viral marketing vi nhng chiếc huy hiu bán trong các trưng đi hc, Stewart Brand đã thúc gic NASA phi chp mt bc nh ca Trái đt t vũ tr.

  1. Douglas Engelbart
Tác gi ca chuyên lun Augumenting Human Intellect - Tăng cưng trí tu con ngưi. Tác phm đ cao mi quan h cng sinh gia nhng năng lc bm sinh ca b não con ngưi và kh năng x lý tính toán ca máy móc.

  1. The Mouse and NLS
Engelbart đã đưa ra ý tưng và làm ra con chut máy tính, NLS (Online System)

  1. The Mother of All Demos
1968, Engelbart đã trình bày mt bui làm vic online gia nhiu máy tính ni mng.

  1. Alan Kay
Alan Kay nuôi gic mơ làm máy tính cá nhân đ nh gn và đ r cho mi ngưi.

  1. Xerox Parc
Alan Kay tham gia phòng thí nghim Xerox Parc, mun chế to máy vi tính cá nhân Dynabook cho tr em nhưng không đưc cp vn. Nhóm ca ông lén chế to Xerox Alto nhưng không đưc đón nhn nhit tình.

  1. The Community Organizers
Felsenstein, thông qua mt mng xã hi thc nhng ngưi có đam mê v công ngh, đã c gng xây dng mt mng xã hi o, to ra kết ni gia ngưi và ngưi, ngưi và các dch v cn thiết.

  1. Ed Roberts and The Altair
Ed Roberts, mt doanh nhân khi nghip đã dùng chip Intel 8080 đ chế to mt chiếc máy tính cá nhân Altair 8800 phù hp vi mi ngưi, tha mãn ham mun s hu máy tính cho mi ngưi.

  1. The Homebrew Debut
Altair 8800 đưc gi đến cho CLB Homebrew ca Felsenstein nhn xét. Billgate xut hin trong sách.

  1. Software
Paul Allen và Bill Gate nhn ra tim năng ca công ngh phn mm, trong khi ch đi s phát trin ca phn cng.
  1. Bill Gate
Bill Gate rt tp trung, hay suy nghĩ, mê đc sách, có kh năng v lp trình phn mm và cũng mun đưc qun lý công ty.

  1. The Lakeside Programming Group
Bill Gate lp ra nhóm lp trình Lakeside, nhn công vic v phn mm. Bill Gate th hin s ni tri v kh năng lp trình so vi các thành viên khác.

  1. Gates at Harvard
Gate sống cuộc sống nổi loạn tại Harvard và làm quen với Steve Ballmer. Gate là sinh viên giỏi, làm việc say mê điên cuồng, dù là lúc 3h sáng hay là làm suốt 36h.

  1. Basic for The Altair
Gate, Allen đã cùng nhau viết chương trình BASIC cho máy tính Altair và bán cho MITS.

  1. Micro-Soft
Gate và Allen thành lập Micro-Soft để làm việc với MITS. Gate thể hiện mình là người có tài lãnh đạo, có khiếu về kinh doanh và thương lượng hơn so với Allen.

  1. Software Wants to be Free
Gate muốn các kỹ sư phần mềm phải được trả công xứng đáng chứ không phải phân phát miễn phí. Tuy nhiên, với việc phát miễn phí, BASIC trở thành phần mềm tiêu chuẩn cho các máy tính thời đó.

  1. Apple
Steve Wozniak có ý tưởng về chiếc máy tính cá nhân hoàn thiện bao gồm cả bàn phím và màn hình đồ hoạ. Tuy nhiên, Steve Jobs với nhạy bén kinh doanh và khả năng hoàn thiện ngoại hình, đảm bảo sự tiện dụng cho khách hàng, đơn giản hóa giao diện mới là người làm nên thành công cho Apple I và Apple II.
Apple của Jobs luôn muốn phần cứng và phần mềm tích hợp, gắn bó chặt chẽ. Còn IBM thì muốn tách rời hai thành phần đó.

  1. Dan Bricklin and Visicalc
Dan Bricklin chỉ phác thảo ý tưởng cho Bob Frankston thực thi chương trình. Họ thường xuyên thảo luận với các nhóm khách hàng để đảm bảo hiệu quả cho chương trình. Bricklin chỉ làm phần mềm độc quyền cho Apple II.

  1. The IBM Operating System
Microsoft ký hợp đồng cung cấp phần mềm hệ điều hành cho máy tính cá nhân do IBM sản xuất với những điều khoản khôn khéo. Gate đã nhận ra được tương lai của phần mềm.

  1. The Graphical User Interface
Sử dụng ý tưởng của Xerox, Jobs đã tạo ra giao diện đồ hoạ GUI cho các máy tính của Apple, trong khi máy của IBM còn dùng dấu nhắc DOS của Gate.

  1. Windows
Học theo Jobs, Gate cũng cho ra đời hệ điều hành có giao diện đồ hoạ là Windows. Tuy nhiên, do Gate chỉ bán phần mềm, thích hợp với nhiều hãng phần cứng khác nhau nên Windows đã dần dần phổ biến hơn Macintosh.

  1. Richard Stallman, Linus Torvalds, and The Free an Open Source Software Movements
Stallman viết Hệ điều hành mở GNU dựa vào UNIX của Bell Labs. Linus Torvalds viết Linux và cũng chia sẻ mở cho cộng đồng sử dụng.

  1. Online
Máy tính cá nhân và ARPANET ban đầu được phát triển độc lập. Tuy nhiên đến giai đoạn 1980, cuộc cách mạng kết nối ra đời.

  1. Email and Bulletin Boards
Cùng với sự phát triển của Arpanet, Ray Tomlinson tạo ra email, ký tự @. Sau đó tiếp tục là các mail list, forum, Bullerin Board System.

  1. Modems
1970, những modems đầu tiên xuất hiện. 1981, modems giá rẻ ra đời giúp chúng ta có thế truy cập mạng thông qua hệ thống dây điện thoại.

  1. The Well
Steward Brand lập ra không gian mạng The Well, nơi mọi người có thể tự do trao đổi về các chủ đề quan tâm.
  1. America Online
Steve Case tạo ra AOL thân thiện, dễ dùng, trọng tâm vào mạng xã hội kèm theo các thông tin tin tức, thời tiết, tử vi...

  1. Al Gore and The Eternal September
Cùng với sự phát triển của các dịch vụ mạng, rào cản với Arpanet được hạ xuống thấp đần. Đến khi Al Gore, một thượng nghị sỹ, sau này đắc cử Phó Tổng Thống đã nỗ lực đưa Internet tới với dân chúng.

  1. The Web
Chương này nói về sự ra đời của web, một phương thức để đăng tải và tìm duyệt thông tin trên mạng.

  1. Tim Berners Lee
Lee muốn xây dựng một môi trường có thể giúp mọi người tra cứu mọi thứ, có liên kết đến những nội dung cần xem. Ông xây dựng khái niệm Hypertext, Urls, www và chia sẻ mã nguồn cho tất cả mọi người xây dựng, cải tiến thêm.
  1. Marc Andreessen and Mosaic
Marc tạo ra trình duyệt Mosai  có diện đẹp và có khả năng hiển thị ảnh.
  1. Justin Hall and How Web Logs Became Blogs
Justin Hall lập trang web với phong cách riêng tư của mình, dẫn đến trào lưu viết nhật ký trên mạng blog

  1. Ev Williams and Blogger
Ev giúp người dùng tạo blog, đăng bài viết lên web dễ dàng hơn bằng Blogger, sau này được Google mua lại.

  1. Ward Cunningham, Jimmy Wales and Wikis
Cunningham tạo ra một  công cụ để cộng đồng cùng nhau chỉnh sửa nội dung trang web mà không cần xét duyệt, đó là wiki. Wales muốn tạo ra một phiên bản Bách khoa toàn thư online và cập nhật. Sử dụng mã nguồn của Wiki, ta có được trang wikipedia...

  1. Larry Page, Sergey Brin and Search
Page và Brin xây dựng các chỉ mục xếp hạng trang web bằng công cụ do mình tự viết ra. Hiệu quả, chính xác hơn yahoo và các đối thủ khác. Đó là Google.

  1. Ada Forever
    1. Lady Lovelace's Objection
Máy tính giỏi hơn con người trong một số nhiệm vụ cụ thể. Còn đối với một số nhiệm vụ đơn giản nhưng cần"tính người" như trong phép thử Turing thì nó chưa thể hiện được.

  1. Human-Computer Symbiosis: "Watson, Come Here"
Sự kết hợp giữa khả năng xử lý của máy tính và con người mang lại hiệu quả cao hơn máy tính/con người hành động riêng rẽ...

  1. Some Lessons From the Journey
Mt s bài hc rút ra t cun sách:
+ Các phát minh thưng là s cng tác ca mt đi, không phi do s thiên tài ca mt cá nhân.
+ Các phát minh còn là s kế tha thành qu ca trưc đó.
+ Con ngưi s sáng to và hp tác tt vi nhau hơn khi có nhiu cơ hi gp nhau.
+ Các nhóm nên có nhng ngưi b sung cho nhau.
+ Có ngưi có tm nhìn, có ngưi có th hin thc hóa tm nhìn đó.
+ Ngưi lãnh đo tt phi có hiu biết k thut và sn phm sâu rng.
+ Máy tính không ging con ngưi, chúng không có mc đích, khát vng, tính cách.
  1. Ada's Lasting Lession: Poetical Science
Máy tính cũng như các phát minh công ngh ra đi đ phc v con ngưi nên chúng dn dn tr nên mm mi, gn gũi vi các hot đng ca con ngưi. Hưng phát trin tiếp theo ca công ngh là thu hp khong cách vi ngh thut và sáng to.